Giá xe Audi A4 mới nhất tháng 11/2024
Audi A4 được nhà sản xuất Audi AG (Đức) cho ra mắt từ năm 1994, hiện xe đang ở thế hệ thứ 5. Tại Việt Nam, Audi A4 là sản phẩm nhập khẩu và phân phối chính hãng từ năm 2008.
Ngày 8/5/2020, Audi Việt Nam giới thiệu đến người tiêu dùng trong nước mô hình nâng cấp giữa vòng đời của A4 với nhiều sự thay đổi về ngoại hình cũng như sức mạnh vận hành.
Xe Audi A4 Advanced giá 1,780 tỷ đồng
Góp mặt tại phân khúc sedan sang hạng D, Audi A4 tham gia cuộc chiến giành thị phần cũng các mẫu xe sang như BMW 3 Series, Lexus ES, Mercedes-Benz C-Class.
Xe Audi A4 S Line giá 2,220 tỷ đồng
Hiện Audi A4 2021 có 2 tùy chọn phiên bản, gồm Advanced và S Line. Vậy giá xe Audi A4 cho từng phiên bản cụ thể như thế nào? Mời các bạn theo dõi thông tin bài viết dưới đây.
Giá niêm yết và lăn bánh Audi A4 2024 tháng 11/2024
Dưới đây là bảng giá xe dự kiến, giá xe Audi A4 cũng có thể thay đổi tuỳ theo trang bị mà khách mong muốn.
Model/ Giá lăn bánh | Audi A4 40 TFSI | Audi A4 45 TFSI |
Giá dự kiến | 1,780 | 2,220 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 2,017 | 2,510 |
Giá lăn bánh tại TPHCM | 1,982 | 2,466 |
Giá lăn bánh tại tỉnh khác | 1,962 | 2,446 |
(Đơn vị: tỷ đồng)
Khuyến mãi xe Audi A4 trong tháng 11/2024
Khuyến mại:
Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi, ưu đãi giảm giá xe Audi Q5 cũng như các dòng xe Audi khác trong tháng này, độc giả có thể liên hệ trực tiếp thông tin đại lý trên toàn quốc bên dưới.
Hỗ trợ:
- Hỗ trợ mua xe trả góp qua ngân hàng tới 85% giá trị xe, với mức lãi suất ưu đãi từ 6,8%, thời gian vay lên tới 8 năm, thủ tục nhanh, đơn giản. ví dụ như VIB (l/s 7,5%), TPBank (l/s 6,8%), Techcombank (l/s 6,5%), Vietcombank (l/s 7,3%),...
- Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm, ra biển số đẹp trong ngày.
- Lái thử xe và giao xe tại nhà trên Toàn Quốc.
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7 - Đặt lịch bảo dưỡng xe qua điện thoại.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới thông tin đại lý bên dưới để biết thêm chi tiết!
So sánh giá xe trong cùng phân khúc Audi A4
Nằm trong phân khúc sedan hạng sang, với giá từ 1,780 - 2,220 tỷ đồng thì Audi A4 2021 có đối thủ chính là Mercedes-Benz C-Class và BMW 3-Series.
So với BMW 3-Series hiện tại, Thaco đang phân phối 3 phiên bản bao gồm 320i Sport Line, 320i Sport Line Plus và 330i M-Sport, đi kèm giá bán lần lượt 1,899 tỷ đồng, 2,129 tỷ đồng và 2,499 tỷ đồng.
Giá xe BMW 330i M-Sport 2,499 tỷ đồng, đối thủ của Audi A4 S Line có giá 2,220 tỷ đồng
Mercedes-Benz C-Class hiện cũng được phân phối với 3 phiên bản gồm C180, C200 Exclusive và C300 AMG. Giá bán của 3 phiên bản này lần lượt là 1,499 tỷ đồng, 1,699 tỷ đồng và 1,969 tỷ đồng.
Dễ thấy bảng giá xe Audi A4 nhỉnh hơn Mercedes C-Class một chút và thấp hơn BMW 3 Series.
Giới thiệu tổng quan về xe Audi A4 2021
Ngoại thất xe Audi A4
Dáng vẻ năng động của Audi A4 mới làm nổi bật sự tinh tế bởi các cấu kiện kim loại trên vỏ ngoài của Audi A4 đều được thay đổi. Đầu xe trông rộng và thể thao nhờ lưới tản nhiệt khung đơn rộng hơn và phẳng hơn. Các đường ngang nhấn mạnh chiều rộng xe cả phía trước và sau. Hốc gió hình ngũ giác lớn hẹp vào phía trong bên dưới khu đèn LED trở thành một điểm nhấn rõ nét.
Audi A4 mới được trang bị đèn pha LED với dải đèn chiếu sáng ban ngày đặc trưng được nâng cấp, các chức năng bổ sung như đèn chiếu góc linh động và thông minh cùng đèn xi nhan tia ở phía sau. Ở phía trên của đèn pha, năm vạch sáng ngắn và một vạch sáng dài tạo thành đường viền cho cho chức năng chiếu sáng ban ngày. Đèn sau LED của Audi A4 với thiết kế đặc trưng dựa trên mô típ của đèn chiếu sáng ban ngày và đèn xi nhan tia.
Chiếc Audi A4 đã được mở rộng thêm về kích thước. Audi A4 được kéo dài thêm 24mm đạt 4.762mm và rộng thêm 5mm đạt 1.847mm. Trục cơ sở và chiều cao xe được duy trì tương ứng ở mức 2.820mm và 1.431mm.
Các đường gân nổi bật nhấn mạnh mảng thân xe. Nhìn từ phía bên, các cơ bắp vạm vỡ nhờ các vòm cong trên chắn bùn và vai xe. Một đường gân nổi bật trên các vòm bánh xe nhấn mạnh đặc trưng quattro. Một đường gân thứ hai thấp hơn chạy ngang qua các cửa xe kéo trọng tâm thị giác thấp xuống. Lưỡi lướt gió rộng bên dưới các cánh cửa tạo cảm giác năng động thể thao.
Với gói ngoại thất “Advanced” trang nhã, lưới tản nhiệt, khe gió và bộ cản mang đến những điểm nhấn với những tông màu nhôm bạc và crom tối màu. Vành hợp kim nhôm 17 inch được trang bị tiêu chuẩn trên A4 sẽ được đổi thành vành 18 inch với gói “Advanced”.
Trần xe thấp vuốt xuôi xuống về phía sau. Các cửa sổ sau rộng hơn giúp khoang xe trông dài hơn và các trụ sau mảnh hơn. Các gương chiếu hậu được đặt trên vai cửa trước nhấn mạnh dáng vẻ thể thao của mẫu xe.
Nhìn từ phía sau, một dải crom ngang nổi bật với thiết kế 3D và bắt nối giữa hai đèn hậu đồng thời nhấn mạnh ấn tượng chiều rộng. Hai ống xả hình thang nằm chìm trong ốp bộ khuếch tán phía sau.
Nội thất xe Audi A4
Nội thất của Audi A4 rộng rãi kết hợp sự nhẹ nhàng và công nghệ. Một ngăn chứa đồ được thiết kế trên ốp trung tâm rộng bất đối xứng. Viền trên của cụm đồng hồ nối liền viền cửa kéo dài bao quanh nội thất gợi cảm giác không gian rộng rãi. Thiết kế nội thất tập trung vào các đường ngang với các khe gió rộng dài và bề mặt thiết kế cụm đồng hồ lớn.
Cụm điều khiển trung tâm và màn hình cảm ứng MMI lớn nghiêng nhẹ về phía người lái. Với độ dày chỉ 13mm, màn hình hiển thị trông cực kỳ thanh mảnh. Màn hình TFT 10,1 inch hiển thị đồ họa sắc nét với độ phân giải cao 1.540 x 720 pixel.
Hệ thống thông tin xe – cụm đồng hồ analog được trang bị tiêu chuẩn. Với MMI plus – tùy chọn buồng lái thực tế ảo Audi virtual cockpit plus có cùng giao diện đồ họa có màn hình cảm ứng lớn 12,3 inch với độ phân giải full HD 1.920 x 720 pixel. Người lái có thể chuyển đổi 3 định dạng màn hình – chế độ cổ điển, thể thao hoặc năng động.
Thiết kế vô lăng 3 chấu có tích hợp các nút bấm đa chức năng gia tăng khả năng kiểm soát dễ dàng. Lẫy chuyển số cũng được trang bị tùy chọn. Không gian nội thất buổi tối nổi bật với viền LED trắng chạy xung quanh. Ở các trang trí cửa và khu đầu gối, các hướng sáng hẹp tạo thành đường viền chiếu sáng ấn tượng. Khách hàng có thể chọn tùy chọn 30 màu khác nhau thông qua lựa chọn chế độ lái Audi.
Tất cả các chất liệu nội thất đều được lựa chọn và gia công với sự cẩn trọng đặc biệt. Ốp trang trí crom phù hợp với đường viền cạnh dưới của các khe điều hòa, cửa gió điều hòa và cần số tự động nằm ở ốp trung tâm. Các bề mặt trang trí lớn làm nổi bật nội thất, đặc biệt là hiển thị 3D trên cụm đồng hồ lớn. Ốp nhôm bạc hoặc nhôm xám ellipse được trang bị tiêu chuẩn. Một số trang bị cơ bản khác trên xe như phanh tay điện tử, khởi động bằng nút bấm, cần số nhỏ gọn thiết kế giống với những mẫu xe Audi khác.
Hàng ghế trước của Audi A4 được thiết kế kỹ lưỡng với điều chỉnh ghế và tựa lưng điện. Tùy chọn tính năng massage được thực hiện bởi ba đệm khí nén ở hàng ghế trước để gia tăng sự thoải mái. Nút bấm khởi động là chi tiết đương nhiên không thể thiếu trên một chiếc xe sang. Khoang hành lý của Audi A4 có dung tích 460 lit. Nắp cốp sau đóng mở điện.
Và nếu là người có nhu cầu cao về âm nhạc thì có thể xem xét thêm tùy chọn hàng đầu là hệ thống âm thanh cao cấp Bang & Olufsen 3D gồm 19 loa bao gồm cả 2 loa ở cột A và cửa trước tương ứng với kích thước không gian của chiều cao nội trần. Bộ ampli khuếch đại 16 kênh có công suất 705 watt.
Vận hành - An Toàn
Audi A4 40 TFSI dẫn động cầu trước có công suất 140 kW (190 mã lực) với mô-men xoắn cực đại 320 Nm trong dải vòng tua từ 1.600 tới 4.300 rpm. Tốc độ tối đa 241 km/h. Tăng tốc từ 0 tới 100 km/h mất 7,3 giây. Mức tiêu thụ nhiên liệu thấp 6,0 – 5,8 l/100 km (theo dữ liệu EU trong chế độ kết hợp).
Audi A4 45 TFSI quattro có công suất 189 kW (245 mã lực) với mô-men xoắn cực đại 370 Nm trong dải vòng tua từ 1.600 – 4.300 rpm. Tăng tốc từ 0 tới 100 km/h chỉ mất 5,8 giây và tốc độ tối đa 250 km/h. Với hộp số tự động S-tronic 7 cấp, cả hai phiên bản động cơ đều đạt khả năng truyền tải hoàn hảo dù là dẫn động cầu trước hay quattro.
Hệ thống mild hybrid (MHEV) gia tăng tính hiệu quả và sự thoải mái đồng thời giảm mức tiêu thụ nhiên liệu. Trong vận hành hàng ngày, hệ thống MHEV giúp giảm mức tiêu thụ nhiên liệu tới 0,3 lít/100km.
Hệ thống treo cân bằng thể thao được tích hợp cùng với lựa chọn chế độ lái Audi drive select. Hệ thống này cũng thay đổi cả điều khiển vô lăng, hộp số tự động và cả hệ thống quản lý động cơ. Lựa chọn chế độ lái Audi cho phép lựa chọn năm chế độ khác nhau.
Các hệ thống hỗ trợ lái tân tiến bao gồm hệ thống Start-stop, hỗ trợ đánh lái cơ điện, phanh đỗ cơ điện, kiểm soát hành trình với tính năng giới hạn tốc độ tùy chỉnh, kiểm soát cân bằng điện tử, cảnh báo chống trộm và phục hồi năng lượng phanh.
Ưu nhược điểm của xe Audi A4
Ưu điểm:
- Xe được trang bị nhiều tính năng như đèn trước, đèn sau công nghệ LED, ghế da thật, cửa sổ trời tự động,...
- Cabin cách âm tốt.
- Nội thất công nghệ đầy đủ, hiện đại.
- Tiết kiệm nhiên liệu.
- Hệ thống giảm xóc chủ động nhằm nâng cao cảm giác lái.
Nhược điểm:
- Thiết kế vẫn giống những mẫu xe đời trước, chưa có nhiều đột phá.
- Tốn khá nhiều chi phí để bảo dưỡng và sửa chữa.
- Hàng ghế sau chưa thực sự thoải mái như mong đợi.
Kết luận
Có thể nói Audi A4 là một chiến sedan hạng sang có với thiên hướng không quá thể thao và mang tính thời trang đi cùng nhiều tiện nghi sử dụng. Đặc biệt với phiên bản A4 2021 thì lần đầu tiên khách hàng có thể trải nghiệm hệ thống dẫn động AWD Quattro trứ danh của Audi trên một chiếc sedan mà trước kia chỉ có mặt trên các mẫu xe đa dụng Q-Series. Đi cùng giá bán khởi điểm tốt hơn so với BMW thì Audi A4 sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc trong phân khúc.
Để được tư vấn nhanh nhất, chi tiết nhất và nhận báo giá xe Audi A4 tốt nhất, Bạn đọc vui lòng liên hệ thông tin đại lý trên Toàn Quốc bên dưới !
Thông số kỹ thuật Audi A4
Thông số | A4 45 TFSI quattro | A4 40 TFSI |
Kích thước - Động cơ | ||
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.762 x 1.847 x 1.431 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.820 | |
Trọng lượng xe (kg) | 1.545 | 1.455 |
Loại động cơ | Tăng áp 4 xy lanh, phun xăng trực tiếp và hệ thống 12V mild hybrid MHEV | |
Hộp số | 7 cấp Stronic | |
Dung tích bình nhiên liệu (cc) | 58 | 54 |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 180 (245Hp)/5.000-6.500 | 140 (190Hp)/4.200-6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 370/1.600-4.300 | 320/1.450-4.200 |
Hệ dẫn động | FWD | |
Vận tốc tối đa (Km/h) | 250 | 241 |
Khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h | 5,8 giây | 7,3 giây |
Cỡ lốp | 225/ 50R17 | |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiều xa | Có | |
Đèn LED ban ngày | ||
Hệ thống rửa đèn | ||
Đèn sương mù | ||
Cụm đèn sau | LED | |
Gương | Gập/chỉnh điện, sấy gương, tích hợp xi nhan, chống chói tự động | |
Gạt mưa phía sau | Không | |
Cốp | Đóng mở điện | |
Ăng ten | Vây cá | |
Nội thất | ||
Vô lăng | 3 chấu, bọc da, tích hợp nút bấm | |
Ghế | Bọc da tổng hợp cao cấp màu đen/ nâu/ xám | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Ghế lái | Chỉnh điện, hỗ trợ bơm lưng ghế 4 chiều | |
Màn hình thông tin giải trí | Cảm ứng 10.1 inch | |
Hệ thống âm thanh | Audi Sound System, giao diện Bluetooth | |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | 3 vùng tự động | |
Kính | Cách nhiệt, chắn gió cách âm | |
Tựa tay trung tâm phía trước | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | ||
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | ||
An toàn | ||
Phanh tay trợ lực điện | Có | |
Hệ thống tái tạo năng lượng phanh | ||
Cảnh báo chống kéo xe | ||
Khóa an toàn trẻ em, Khóa cố định ghế trẻ em ISOFIX và dây cố định vào ghế sau | ||
Cân bằng điện tử | ||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | |
Cảm biến trước, sau | ||
Camera 360 độ | Tùy chọn | |
Camera lùi | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | ||
Túi khí | Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên |