Toyota Camry giá xe và khuyến mãi mới nhất ở Việt Nam
17:21 | ngày 13-03-2024
Sở hữu nhiều điểm cộng, đặc biệt về tính năng bền bỉ cùng khả năng vận hành ổn định, ô tô Toyota Camry đang được nhiều khách hàng yêu mến. Có thể nói, chiếc xe này đang là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan hạng D.
Vào ngày 17/12/2021, Toyota Việt Nam đã chính thức giới thiệu dòng xe Camry 2023 hoàn toàn mới. Với sự thay đổi đáng chú ý về cả phong cách ngoại thất lẫn nội thất bên trong, cùng tính năng an toàn và động cơ. Đặc biệt, xe còn có sự xuất hiện của phiên bản Hybrid mới nên hứa hẹn mang đến nhiều trải nghiệm đầy thú vị.
Hiện tại, giá xe Camry đã có điều chỉnh so với trước khi bổ sung thêm 2 phiên bản mới. Mức giá cụ thể như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu ở nội dung dưới đây.
Camry là dòng xe đang rất được ưa chuộng tại Việt Nam
Bảng giá của xe Toyota Camry 2023
Toyota Camry 2023 khi có sự xuất hiện của 4 phiên bản (gồm 1 bản Hybrid và 3 máy xăng) đã khiến khách hàng bất ngờ. Thay vì là 2 phiên bản như trước thì 4 phiên bản mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn. Đồng thời, đây cũng là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của sedan hạng D ăn khách ở nước ta. Chiếc xe này được nhập khẩu nguyên chiếc tại Thái Lan.
Bảng giá xe Toyota Camry 2023 khởi điểm là từ 1,105 tỷ và giá cao nhất có thể lên tới 1,495 tỷ đồng. Ở một số tỉnh thành lớn và tùy vào các phiên bản mà bảng giá niêm yết cùng giá lăn bánh của xe Camry có sự khác biệt như:
-
Phiên bản 2.0G có giá mới là 1.105.000.000. Tại Hà Nội giá lăn bánh tạm tính là 1.250.980.700, ở thành phố Hồ Chí Minh là 1.237.880.700, ở các tỉnh thành khác là 1.218.880.700.
-
Phiên bản 2.0Q có giá mới là 1.220.000.000. Giá lăn bánh tạm tính ở Hà Nội là 1.388.780.700, ở thành phố Hồ Chí Minh là 1.364.380.700 và các tỉnh thành khác là 1.345.380.700.
-
Phiên bản 2.5Q có giá mới là 1.405.000.000. Giá lăn bánh tạm tính ở Hà Nội là 1.595.980.700, ở thành phố Hồ Chí Minh là 1.567.880.700, ở các tỉnh thành khác là 1.548.880.700.
-
Phiên bản 2.5HV có giá mới là 1.495.000.000. Giá lăn bánh tạm tính ở Hà Nội là 1.696.780.700, ở thành phố Hồ Chí Minh là 1.666.880.700 và ở các tỉnh thành khác là 1.647.880.700.
Với những khách hàng yêu thích và chọn mua phiên bản xe màu ngọc trai sẽ phải cộng thêm 8 triệu đồng.
Giá bán của xe Camry có sự chênh lệch ở các tỉnh thành
Mức khuyến mãi của Toyota Camry 2023
Hiện tại, hãng Toyota đang có chương trình khuyến mãi K4K dành cho khách hàng. Với những xe đã qua sử dụng khách hàng có thể đổi để lấy Camry mới. Bên cạnh đó, khách hàng còn nhận được thêm nhiều phần quà, ưu đãi hấp dẫn từ đại lý.
Để biết được những thông tin rõ hơn về chương trình ưu đãi, khuyến mãi, giảm giá trong tháng khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý của Toyota trên toàn quốc.
Trả góp Toyota Camry 2023 như thế nào?
Nhằm giúp cho khách dễ mua được chiếc xe ưng ý thì hãng Toyota có chương trình mua trả góp. Khách hàng có thể tham khảo các gói vay của Công ty Tài chính Toyota Việt Nam (TFSVN). Khi tham gia khách hàng có thể được hưởng lãi suất đến 6,99%/năm, cố định 12 tháng đầu tiên với sản phẩm truyền thống. Bên cạnh đó, còn có lãi suất 6,99%/năm, cố định 12 tháng với sản phẩm 50 – 50.
So sánh giá xe Toyota Camry 2023 với xe cùng phân khúc
Có thể nói, Toyota Camry hiện đang nằm trong phân khúc sedan thuộc hạng D ở Việt Nam. Phân khúc này có sự góp mặt của những tên tuổi nổi tiếng như Mazda 6, Kia K5, Honda Accord. Giá khởi điểm 1,105 tỷ đồng dành cho phiên bản 2.0G thì Toyota đang đắt hơn Mazda 6 và Kia K5. Tuy nhiên, mức giá này rẻ hơn so với Accord khi đang có phiên bản duy nhất bán giá 1,319 tỷ đồng.
Mazda6 ở phiên bản tiêu chuẩn có mức giá là 829 triệu, Optima niêm yết ở mức là 869 triệu. Giá này được đánh giá là mềm hơn rất nhiều so với giá của xe Camry bản 2.0G. Ngay cả bản cao cấp nhất là 2.5L Signature Premium của New Mazda6 cũng chỉ có giá là 1,049 tỷ đồng. Giá của Kia K5 là 1,029 tỷ đồng. Còn giá xe Toyota Camry mới nhất phiên bản 2.5HV 2023 lại có giá cao nhất với mức giá niêm yết là 1,495 tỷ đồng.
Giá xe Camry cao hơn so với một số dòng cùng phân khúc
Thông tin tổng quát về xe Toyota Camry
Ngay từ khi xuất hiện Toyota Camry đã khiến khách hàng bất ngờ với diện mạo hoàn toàn mới. Xe đã lột xác ra khỏi phong cách mang nét trung niên và hướng đến sự hiện đại, trẻ trung. Nhờ sự mới lạ này mà xe đã thu hút được thêm nhiều đối tượng khách hàng.
Yếu tố cốt lõi để dẫn đến sự thay đổi về thiết kế ngoại thất của xe đó chính là sự xuất hiện của TNGA cơ sở gầm bệ mới. Đây là yếu tố đang được hãng Toyota áp dụng trên toàn cầu. Phần khung gầm này giúp cho xe Camry cải thiện được độ vũng chức, có độ linh hoạt và tầm nhìn hơn so với các phiên bản trước đó.
Thông số kỹ thuật
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
Kích thước tổng thể |
4.885 x 1.840 x 1.445 (mm) |
|||
Khoảng sáng gầm |
140mm |
|||
Hệ thống treo trước - sau |
Mcpherson (Tay đòn kép) |
|||
Chiều dài cơ sở |
2.825mm |
|||
Trọng lượng (kg) |
1520 |
1560 |
||
Bán kính quay đầu (m) |
5,7 |
5,8 |
||
Hệ thống lái |
Thủy lực |
|||
Phanh trước - sau |
Đĩa tản nhiệt - Đĩa đặc |
|||
Kích thước lốp trước - sau |
205/65R16 |
235/45R18 |
||
La-zăng (inch) |
16 |
18 |
Kích thước của xe Camry vẫn giữ nguyên so với thế hệ cũ, lần lượt có kích cỡ là 4.885 x 1.840 x 1.445(mm) và chiều dài là 2.825 (mm). Dáng vẻ của Camry 2023 so với các đối thủ ở trong cùng phân khúc thì to lớn hơn.
Ngoại thất của xe
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
Đèn chiếu gần |
Bi-LED Projector |
|||
Đèn LED ban ngày |
LED |
|||
Đèn chiều xa |
Bi-LED Projector |
|||
Đèn sương mù |
Có |
|||
Cụm đèn sau |
LED |
|||
Đèn pha điều khiển tự động |
Có |
|||
Hệ thống dãy đèn pha tự động có cân bằng góc chiếu |
Có |
|||
Gạt mưa phía sau |
Không |
|||
Gạt mưa tự động |
Có |
|||
Đóng mở cốp điện |
Không |
|||
Gương gập điện |
Có |
|||
Gương chỉnh điện |
Có |
|||
Sấy gương |
Không |
|||
Gương tích hợp xi nhan |
Có |
|||
Cửa hít |
Không |
|||
Ăng ten |
Kính sau |
|||
Tay nắm cửa |
Mạ crôm |
|||
Mở cốp rảnh tay |
Không |
|||
Ống xả |
Đơn |
Kép |
Thiết kế của xe Toyota Camry ở lần nâng cấp này chỉ có thay đổi một chút ở phần đầu xe. Vì hướng đến đối tượng khách hàng là những doanh nhân trẻ thành đạt nên ngoại thất của xe cũng hướng đến vẻ hiện đại, sang trọng. Mặc dù so với phiên bản cũ thì ngoại thất của xe cũng không có quá nhiều khác biệt.
Ngoại thất của xe Camry hiện đại, trẻ trung
Đầu xe được thiết kế nhìn khá cá tính, có hơi hướng thể thao với lưới tản nhiệt mở rộng và vuốt tràn sang hai bên. Xe còn có các thanh nan mạ crom với những mảnh dẹt xếp chồng lên nhau. Phần đôi mắt dạng Bi-led Projector có tạo hình thanh mảnh. Những đường gân ở trên nắp ca-pô còn giúp tổng thể mặt tiền được thêm phần năng động và có nét nhấn nhá, tạo điểm thu hút.
Vòng ra phía đằng sau thì cụm đèn hậu còn được tinh chỉnh với thiết kế khá sắc sảo. Bên cạnh đó, Camry 2023 còn được trang bị thêm bộ mâm 18 inch đa chấu nên nhìn khá thể thao.
Màu sắc của xe
Hiện tại, xe Camry đang có 4 màu sắc ngoại thất cho khách hàng chọn lựa gồm đen 218, đen 222, đỏ và trắng ngọc trai.
Nội thất của xe
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
Vô lăng bọc da |
Có |
|||
Kiểu dáng vô lăng |
3 chấu |
|||
Bảng đồng hồ |
Optition |
|||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng |
Có |
|||
Chất liệu ghế |
Da |
|||
Chế độ điều chỉnh vô lăng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Chỉnh điện 4 hướng |
||
Lẫy chuyển số |
Không |
Có |
Không |
|
Màn hình hiển thị đa thông tin |
4.2 inch |
7 inch |
||
Điều chỉnh ghế lái |
Chỉnh điện 10 hướng |
|||
Số chỗ ngồi |
5 |
|||
Màu sắc nội thất |
Đen hoặc be |
|||
Điều chỉnh ghế của hành khách ở phía trước |
Chỉnh điện 4 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng |
||
Hàng ghế sau |
Cố định |
Ngả lưng chỉnh điện |
Phần khoang lái của xe cũng được làm lại với phong cách hiện đại và trẻ trung hơn. Ngoài ra, nội thất của cả 2 phiên bản cũng đều được bọc da để phối hợp với các viền kim loại, các tấm ốp nhựa giả gỗ.
Vô lăng của xe có 3 chấu bọc da, chỉnh điện tích hợp và lẫy chuyển số, màn hình 7 inch đa thông tin. Hàng ghế đầu của xe có khả năng chỉnh điện, hàng ghế sau thì có thể chỉnh điện ngả lưng. Chiều dài cơ sở là 2.825mm của xe mang đến không gian khá rộng rãi, riêng hàng ghế thứ 2 có thiết kế khoảng để chân thoải mái.
Nội thất của xe Camry sang trọng, đẹp mắt
Thiết bị tiện nghi
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
Chìa khóa thông minh |
Có |
|||
Khởi động nút bấm |
Có |
|||
Hệ thống lọc khí |
Không |
|||
Khởi động từ xa |
Không |
|||
Sấy hàng ghế trước |
Không |
|||
Làm mát hàng ghế sau |
Không |
|||
Hệ thống điều hòa |
Tự động, 2 vùng độc lập |
Tự động, 3 vùng độc lập |
||
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
||
Cửa gió hàng ghế sau |
Có |
|||
Cổng kết nối AUX |
Có |
|||
Cổng kết nối Bluetooth |
Có |
|||
Sấy hàng ghế sau |
Không |
|||
Làm mát hàng ghế trước |
Không |
|||
Rèm che nắng cửa sau |
Chỉnh điện |
|||
Nhớ vị trí ghế lái |
Không |
Có, 2 vị trí |
||
Chức năng mát-xa |
Không |
|||
Màn hình giải trí |
7 inch |
9 inch |
||
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
9 loa JBL |
||
Sạc không dây |
Có |
|||
Phanh tay tự động |
Có |
|||
Cổng kết nối USB |
Có |
|||
Đàm thoại rảnh tay |
Có |
|||
Hệ thống dẫn đường đã được tích hợp bản đồ của Việt Nam |
Không |
|||
Cửa sổ điều chỉnh lên xuống bằng điện với 1 chạm, chống kẹt |
Có |
|||
Hệ thống thông tin giải trí có bảng điều khiển |
Có |
|||
Rèm che nắng kính sau |
Không |
Chỉnh tay |
||
Cổng sạc |
Không |
|||
Kính cách âm 2 lớp |
Không |
Toyota Camry có một số trang bị đáng chú ý có thể kể đến đó là cửa sổ trời, điều hòa tự động 3 vùng độc lập. Bên cạnh đó còn có sạc điện thoại không dây, màn hình giải trí 9 inch có kết nối Apple Carplay, màn hình hiển thị kính lái HUD, hệ thống âm thanh JBL 9 loa. Ngoài ra, xe còn có bệ tỳ tay ở hàng ghế sau đặt trên bản cao cấp còn có thêm bảng điều khiển ở cạnh hộc đựng cốc. Điều đó cho phép người dù ngồi ở phía sau vẫn điều chỉnh được âm lượng, rèm che nắng kính sau và nhiệt độ của điều hòa.
Xe Camry có thiết bị tiện ích an toàn, thông minh
Động cơ của xe
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
Loại động cơ |
M20A-FKS |
A25A-FXS |
||
Số xi lanh |
4 |
|||
Chế độ chạy địa hình |
Không |
|||
Loại nhiên liệu |
Xăng |
|||
Dung tích xi lanh (cc) |
1.987 |
2.487 |
||
Công nghệ động cơ |
Phun xăng điện tử |
|||
Tiêu chuẩn khí thải |
Euro 5 |
|||
Công suất cực đại (Hp/rpm) |
170/6.600 |
207/6.600 |
176/5.700 |
|
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) |
206/4.400 - 4.900 |
250/5.000 |
221/3.600 - 5.200 |
|
Công suất cực đại (kw) |
0 |
88 |
||
Mô men xoắn cực đại (Nm) |
0 |
202 |
||
Tổng công suất |
170 |
250 |
264 |
|
Hộp số |
CVT |
8AT |
CVT |
|
Hệ truyền động |
Cầu trước |
|||
Đa chế độ lái |
Không |
3 (Thể thao, thường và tiết kiệm) |
||
Tiêu thụ nhiên liệu khi ở trong đô thị (L/100km) |
8,53 |
8,54 |
9,98 |
4,9 |
Tiêu thụ nhiên liệu khi ở ngoài đô thị (L/100km) |
5,05 |
5,16 |
5,41 |
4,3 |
Tiêu thụ nhiên liệu dạng kết hợp (L/100km) |
6,32 |
6,4 |
7,09 |
4,4 |
Đánh giá về khả năng vận hành thì các tùy chọn của động cơ xe đều là loại mới, dù rằng dung tích tương tự với đời cũ. 2 phiên bản 2.0G và 2.0Q đều được trang bị động cơ mới với mã hiệu là M20A-FKS nên có công suất tối đa là 170 mã lực, có mô men xoắn là 206Nm, hộp số đi kèm đổi từ loại tự động 6 cấp sang CVT vô cấp.
Bản 2.5Q có sử dụng máy 2.5L mới với mã hiệu A25A-FKS nên sản sinh 207 mã lực, mô men xoắn 250Nm và đi kèm hộp số tự động 8 cấp hiện đại. Bản 2.5HV dùng động cơ xăng kết hợp với mô tơ điện nên cho tổng công suất là 264 mã lực đi kèm với hộp số CVT vô cấp.
Tất cả những khối động cơ trên đều sẽ đi kèm với hệ dẫn động cầu trước. Ngoài bản 2.0G thì 3 bản còn lại có thêm 3 chế độ lái là Eco, Sport và Normal.
Động cơ của xe Camry là loại mới
Tính năng an toàn của xe
Hạng mục |
2.0G |
2.0Q |
2.5Q |
2.5HV |
|
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC |
Có |
||||
Cảnh báo khi xe lùi có phương tiện cắt ngang |
Có |
||||
Khởi hành ngang dốc |
Có |
||||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp |
Có |
||||
Cân bằng điện tử |
Có |
||||
Hỗ trợ đổ đèo |
Không |
||||
Cảm biến sau |
Có |
||||
Hỗ trợ giữ làn, cảnh báo khi lệch làn đường |
Không |
Có |
|||
Đèn thích ứng thông minh |
Không |
Có |
|||
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
|||
Túi khí |
7 |
||||
Hệ thống an toàn tiền va chạm |
Không |
||||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động |
Không |
||||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn |
Có |
||||
Cảm biến trước |
Có |
||||
Camera 360 độ |
Không |
Có |
|||
Camera lùi |
Có |
Không |
Toyota Camry được đánh giá cao khi có nhiều tính năng an toàn và chủ động như cảnh báo điểm mù, camera lùi, phanh đỗ điện tử, ga tự động. Bên cạnh đó, xe còn có hệ thống dẫn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang ở phía sau, 7 túi khí an toàn, màn hình hiển thị kính lái ở dạng HUD.
Những trang bị của bản 2.5Q và 2.5HV cũng gần tương tự nhưng đáng chú ý nhất đó là gói công nghệ Toyota Safety Sense 2.0. Gói công nghệ này xuất hiện trên cả 3 phiên bản của xe Camry 2023. Hệ thống này còn gồm các tính năng hiện đại khác như hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha thông minh, phanh tự động khẩn cấp, ga tự động thích ứng với khoảng cách. Ngoài ra, bản 2.5Q và 2.5HV còn nổi bật hơn khi có 8 cảm biến cùng với camera 360 độ.
Camry nổi bật với tính năng an toàn cao
Đánh giá về xe Toyota Camry 2023
Ưu điểm
-
Xe thiết kế kiểu dáng khá hiện đại nên nhìn rất bắt mắt và trẻ trung
-
Khi lái vô lăng có cảm giác đánh lái linh hoạt hơn rất nhiều so với các phiên bản cũ
-
Xe có thêm những tính năng an toàn nhiều hơn so với đời cũ
-
Tầm nhìn ở trên xe đã được cải thiện để dễ quan sát hơn
Nhược điểm
-
Dung tích của cốp không lớn nên không chứa được nhiều đồ
-
Giá xe Toyota Camry 2023 cao hơn so với các dòng xe khác ở cùng phân khúc
Tham khảo thêm các dòng xe nổi tiếng Toyota:
Một số câu hỏi về Toyota Camry 2023
-
Xe có mấy phiên bản?
Hiện tại, xe Camry 2023 đang có 4 phiên bản đó chính là 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV.
-
Giá của xe là bao nhiêu?
Mức giá bán của xe Camry đang dao động từ 1.105.000.000 – 1.495.000.000 tùy vào từng phiên bản.
-
Kích thước của xe như thế nào?
Xe Camry có kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4885 x 1840 x 1445 (mm)
-
Xe có mấy màu?
Hiện xe Camry đang có 4 màu cơ bản đó chính là đen 210, đỏ, trắng ngọc trai và đen 222.
Xe Camry có 4 màu cơ bản cho khách hàng chọn lựa
Trên đây là những thông tin liên quan đến các đánh giá nhanh về động cơ, thiết kế nội thất, ngoại thất và bảng giá của Toyota Camry. Mong rằng các thông tin này sẽ hữu ích, giúp bạn lựa chọn được chiếc xe ưng ý. Gọi ngay chúng tôi qua Hotline: 0903 86 3589 hoặc website: xesang.com.vn để xem các thông tin mới nhất về các dòng xe chính hãng.